DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
1.
Thủ tục Công nhận gia đình văn hóa
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hàng năm, hộ gia đình đăng
ký xây dựng gia đình văn hóa với Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư vào Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân.
Bước 2:
- Vào cuối năm, Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp
với Trưởng thôn (xóm, làng, tổ dân phố và tương
đương) họp khu dân cư, bình xét gia đình văn hóa;
- Căn cứ vào biên bản họp bình
xét ở khu dân cư, Trưởng ban công tác mặt trận ở khu dân cư trình Ban Chỉ đạo Phong trào TDĐKXDĐSVH
cấp xã để Thường trực BCĐ đề nghị Chủ tịch UBND cùng cấp ra quyết định công
nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm;
- Căn cứ quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm, Thường trực BCĐ
Phong trào TDĐKXDĐSVH cấp xã đề nghị Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định công
nhận và cấp Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm.
Bước 3: Hộ gia đình nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
- Biên bản họp bình xét ở khu dân cư;
- Danh sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình văn hóa” (có từ 60% trở lên số người tham gia dự hợp
nhất trí đề nghị).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
Kết quả thực hiện:
- Danh sách Gia đình văn hóa (đối với danh hiệu hàng năm).
- Quyết định hành chính và Giấy công nhận (đối với trường hợp công nhận gia
đình văn hóa 3 năm).
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện:
* Điều kiện 1:
- Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật
của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương:
+ Thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ công dân;
không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước, hương ước
cộng đồng; tham gia thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua, các sinh hoạt, hội
họp ở nơi cư trú;
+ Các thành viên trong gia đình tích cực tham gia phong trào quần chúng bảo
vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội,
phòng chống tội phạm và phòng chống cháy nổ. Tích cực tham gia thực hiện Phong
trào Xây dựng “Khu dân cư 5 không”;
+ Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn hóa trong việc cưới, việc tang, lễ hội; không tàng
trữ, sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; tích cực tham gia bài trừ tệ nạn
xã hội, không có người mắc các tệ nạn xã hội; thực hiện tốt nếp sống văn hóa
nơi công cộng; bảo vệ cảnh quan, di tích, di sản văn hóa của địa phương;
- Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:
+ Thực hiện bình đẳng giới, không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức;
vợ chồng bình đẳng, thương yêu, giúp đỡ nhau tiến bộ; thực hiện kế hoạch hóa
gia đình, sinh con đúng quy định, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con
ngoan;
+ Gia đình nề nếp; ông bà, cha mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền, làm tròn
bổn phận chăm sóc ông bà, bố mẹ và những người thân trong gia đình;
giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, tiếp thu có chọn lọc các giá
trị văn hóa mới về gia đình;
+ Giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng dịch bệnh; nhà ở ngăn nắp; khuôn viên
xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí
hợp vệ sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao;
+ Đoàn kết tương trợ, giúp đỡ láng giềng, tích cực hưởng ứng phong trào đền
ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Vì người nghèo” và các hoạt động nhân đạo khác ở
cộng đồng.
- Tổ chức sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất
lượng, hiệu quả:
+ Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người trong độ tuổi lao động có việc làm thường
xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
+ Có kế hoạch phát triển kinh tế gia đình, năng động làm giàu chính đáng;
+ Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kinh tế gia đình ổn định, đời sống
vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình ngày càng nâng
cao.
* Điều kiện 2:
Thời gian xây dựng “Gia đình văn hóa” là 01 năm
(công nhận lần đầu); 03 năm (cấp Giấy công nhận).
Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình
tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ
dân phố văn hóa” và tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
- Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 30/5/2013 của UBND tỉnh Nam
Định v/v ban hành quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét công nhận danh
hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng (thôn, xóm) văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”; “Cơ
quan (đơn vị), doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”; “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”, “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” và quy định việc thực hiện
nếp sống văn hóa trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Nam
Định.
2. Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500
bản đến dưới 1.000 bản
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định.
Bước 2:- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
UBND xã, nơi thư viện đặt trụ sở.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện.
Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại UBND xã.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện;
- Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có;
- Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của UBND
cấp xã nơi cư trú;
- Nội quy thư viện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá
nhân
Cơ quan thực hiện: UBND xã
Kết quả thực hiện: Quyết định
hành chính.
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu số 01, Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009);
- Bảng kê danh mục các tài liệu hiện có trong thư viện (Mẫu số 02, Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009).
Yêu cầu, điều kiện:
- Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ,
được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
- Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công
chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an
toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan văn hóa.
- Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng
ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản
danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư
viện có thể có các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn
thông.
- Người đứng tên thành lập và làm việc trong thư viện: Người đứng tên thành
lập thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực
pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện; Người
làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành thư viện - thông
tin. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải được bồi
dưỡng kiến thức nghiệp vụ thư viện tương đương trình độ đại học thư
viện - thông tin.
Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày
28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực từ ngày 21/8/2002.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009 của Chính phủ quy
định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng. Có hiệu
lực từ ngày 8/3/2006.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/1/2012 sửa đổi bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 27/2/2012.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính
gửi:………………………………………………….
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư nhân có
phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
; Số điện thoại: ; Fax/E.mail:
Tổng số bản sách: ; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập thư
viện)
Diện tích thư viện:
; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng
ký hoạt động cho Thư viện …………………………………………với …..……………………………………………………………….
|
…….ngày …..tháng …..năm……
Người
làm đơn
(ký tên)
|
BẢNG
KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên sách
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Nguồn gốc tài
liệu
|
Hình thức tài
liệu (sách báo, CD-ROM...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ
theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại UBND
xã.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ sau khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND xã ra quyết định công nhận, trường hợp
không công nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do, nếu không đáp ứng các điều
kiện thì phải trả lời bằng văn bản.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại
UBND xã.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
- Quyết định thành lập;
- Danh sách Ban chủ nhiệm;
- Danh sách hội viên;
- Địa điểm luyện tập;
- Quy chế hoạt động.
Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện: UBND xã.
Kết quả thực hiện: Quyết định
hành chính.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007.
- Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và
hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở. Có hiệu lực từ ngày 25/01/2012.
4. Thủ tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng
Trình tự thực hiện
-
Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi
văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
-
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký, trường hợp văn bản
chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc
văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản.
-
Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng
ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Nộp
văn bản đăng ký trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng;
qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn
bản phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có
giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được
tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký
(theo mẫu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng
ký hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Người đại diện
hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng.
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
Kết quả thực hiện: Văn bản trả lời
chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng.
Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký hoạt động
tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung (mẫu B1,
Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
Yêu cầu, điều
kiện:
-
Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản
đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng nămchậm nhất là 30 ngày trước ngày cơ sở tín
ngưỡng bắt đầu hoạt động tín ngưỡng.
-
Đốivới cơ sở tín ngưỡng đã thông báo hoạt động tín ngưỡng hằng năm trước ngày
Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật có
hiệu lực có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
cơ sở tín ngưỡng.
-
Việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với hoạt
động tín ngưỡng không có trong văn bản đã đăng ký thì người đại diện hoặc ban
quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm đăng ký bổ sung.
Căn cứ pháp lý
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo
(Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính.
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….(1)….,
ngày……. tháng…… năm…..
ĐĂNG KÝ
Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt
động tín ngưỡng bổ sung
Kính gửi: ……..(2)……..
Tên
cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): ...........................................................................
Địa
chỉ: ......................................................................................................................
Người
đại diện(3):
Họ
và tên: ……………………….……….……….………. Năm sinh: ..............
Số
CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ..........................................................
Ngày
cấp: ……………………… Nơi cấp: ................................................................
Đăng
ký hoạt động tín ngưỡng ….(4)…. với
các nội dung sau:
TT
|
Tên hoạt động tín ngưỡng
|
Nội dung
|
Quy mô
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín
ngưỡng.
(3) Trường
hợp cơ sở tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý ký
bản đăng ký.
(4) Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động
tín ngưỡng bổ sung
5. Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người đại diện hoặc ban
quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký bổ sung hoạt
động tín ngưỡng đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng, trường hợp văn bản đăng
ký bổ sung chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng
Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp
xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản đăng ký bổ sung trực
tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường bưu chính
hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản đăng ký bổ sung phải có
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả
kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo
ngày ghi trên dấu công văn đến.
Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký
(theo mẫu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng
ký hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Người đại diện
hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng.
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
Kết quả thực hiện: Văn bản trả lời
chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng bổ sung.
Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký hoạt động
tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung (mẫu B1,
Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
Yêu cầu, điều kiện: Chậm nhất 20 ngày trước ngày diễn ra
hoạt động tín ngưỡng.
Căn cứ pháp lý
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo
(Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B1
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐĂNG KÝ
Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt
động tín ngưỡng bổ sung
Kính gửi: ……..(2)……..
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): ...........................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................................
Người đại diện(3):
Họ và tên: ……………………….……….……….………. Năm sinh: ..............
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ..........................................................
Ngày cấp: ……………………… Nơi cấp: ................................................................
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng ….(4)….
với các nội dung sau:
TT
|
Tên
hoạt động tín ngưỡng
|
Nội
dung
|
Quy
mô
|
Thời
gian
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý ký
bản đăng ký.
(4) Hoạt
động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung
6. Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo
tập trung
Trình tự
thực hiện
-
Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ
sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
-
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản
cho tổ chức hoặc người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ.
-
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản.Trường hợp từ chối đăng
ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách
thức thực hiện:
Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua
dịch vụ công trực tuyến.
Hồ
sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh
hoạt tôn giáo tập trung. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được
tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
Thành
phần hồ sơ:
-
Văn bản đăng ký (theo mẫu);
-
Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo;
-
Sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung;
-
Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật đối với việc đăng ký quy định tại khoản 2 Điều
16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: 20 ngày kể từ
ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáotập
trung nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Đối
tượng thực hiện: Tổ chức tôn giáo,
tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo theo quy định
tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo hoặc người đại diện của
nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật
tín ngưỡng, tôn giáo.
Cơ quan
thực hiện: Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi dự kiến có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung.
Kết quả
thực hiện: Văn bản trả lời
chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung.
Lệ phí: Không có.
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung (Mẫu B5, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2017).
Yêu cầu, điều
kiện:
-
Tổ chức tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho tín đồ tại những nơi
chưa đủ điều kiện thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập
trung cho những người thuộc tổ chức khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+
Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
+
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có người đại diện là công dân Việt Nam thường
trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị
áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn
giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định
của pháp luật về tố tụng hình sự.
+
Nội dung sinh hoạt tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật
tín ngưỡng, tôn giáo.
-
Những người theo tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1
Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập
trung khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên và các điều kiện sau đây:
+
Có giáo lý, giáo luật.
+
Tên của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung không trùng với tên tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân
tộc.
Căn cứ
pháp lý
- Luật
tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu
B5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐĂNG KÝ
Sinh
hoạt tôn giáo tập trung
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung (chữ in hoa):.............................................................................................................................
Trụ sở của tổ chức: ……………………………………. (3) .......................................
Thuộc tôn giáo: ..........................................................................................................
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung với
các nội dung sau:
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung: ......................................................................
Người đại diện của nhóm:
Họ và tên:
................................................. Năm
sinh:.................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): .................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:...........................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:..................................................................................
Nơi cư trú: ...................................................................................................................
Nội dung sinh hoạt tôn giáo: ......................................................................................
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo (4): ...................................................................................
Thời gian sinh hoạt tôn giáo: ......................................................................................
Số lượng người tham gia: ..........................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa
điểm hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; sơ yếu lý lịch của người đại diện
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, đối với việc
đăng ký của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16
của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (5)
(Chữ ký, dấu, ghi rõ
họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo; tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc nơi dự kiến có
địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn
giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp
pháp để sinh hoạt tôn giáo.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo.
(4) Ghi rõ địa chỉ
nơi sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(5) Người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức được
cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo
tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2
Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Đối với người đại diện của tổ chức tôn
giáo phải ký tên và đóng dấu của tổ chức.
7. Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có
địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
Trình tự thực hiện: Tổ chức tôn giáo
trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông báo về danh
mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản thông báo trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công
trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản
thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo
(theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Ủy
ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức tôn giáo
trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Kết quả thực hiện:
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy
ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.
Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo danh
mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
Yêu cầu, điều kiện:
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày
được chấp thuận, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở
một xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo
diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày
Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa
bàn hoạt động tôn giáo ở mộtxã trước ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm thông
báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo diễn ra hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với các hoạt động tôn
giáo không có trong danh mục đã thông báo thì người đại diện tổ chức có trách
nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Căn cứ pháp lý
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo
(Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B30
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….(1)….,
ngày…….
tháng…… năm…..
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc
danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………………………………
(3) ..............................
Trụ sở: .........................................................................................................................
Thông
báo danh mục hoạt động ….(4)… với
các nội dung sau:
TT
|
Tên các hoạt động tôn giáo
|
Thời gian tổ chức
|
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn
giáo
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc thông báo danh mục
hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn
hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín
ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo
(hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở
nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối
với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; Ủy
ban nhân dân cấp xã đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc
hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn giáo hằng năm
hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
8. Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ
chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 20
ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo
hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đến
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản thông báo trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công
trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản
thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo
(theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Ủy
ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Người đại diện
của tổ chức tôn giáo trực thuộc bổ sung hoạt động tôn giáo không có trong danh
mục đã thông báo hằng năm.
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Kết quả thực hiện:
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy
ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.
Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo danh
mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
Yêu cầu, điều kiện: Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn
ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại
diện của tổ chức tôn giáo trực thuộccó địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có
trách nhiệmgửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Căn cứ pháp lý
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo
(Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục
hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ
in hoa): …………………………………… (3) ..............................
Trụ sở: .........................................................................................................................
Thông báo danh mục hoạt động ….(4)…
với các nội dung sau:
TT
|
Tên
các hoạt động tôn giáo
|
Thời
gian tổ chức
|
Địa
điểm diễn ra hoạt động tôn giáo
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ
quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc thông báo danh mục
hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn
hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh
đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc
hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều
xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt
động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
9. Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo
tập trung
Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện
đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho nhóm sinh hoạt tôn giáo
tập trung để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã
trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung; qua đường bưu
chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung và có giấy hẹn trả
kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày
ghi trên dấu công văn đến.
Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký
(theo mẫu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung nhận
được văn bản đăng ký hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Nhóm sinh hoạt
tôn giáo tập trung thay đổi người đại diện của nhóm.
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung đăng ký thay đổi người đại diện
của nhóm.
Kết quả thực hiện: Văn bản trả lời
chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký thay đổi người đại diện của
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm
sinh hoạt tôn giáo tập trung (Mẫu B6, Phụ lục Nghị định số
162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
Yêu cầu, điều kiện: Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn
ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại
diện của tổ chức tôn giáo trực thuộccó địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có
trách nhiệmgửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Căn cứ pháp lý
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo
(Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu
B6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐĂNG KÝ
Thay
đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung:.......................................................................
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của
nhóm: .......................................................
Họ và tên người đại diện(3): ........................................................................................
Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn giáo; tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo):
Đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn
giáo tập trung với các nội dung sau:
Người đại diện cũ của nhóm:
Họ và tên:……………………………………………… Năm sinh: .........................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định
danh cá nhân: .........................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:.................................................................................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
Người đại diện mới của nhóm:
Họ và tên:
................................................. Năm sinh:.................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):.................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:...........................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:..................................................................................
Nơi cư trú: .................................................................................................................
Lý do thay đổi: ............................................................................................................
Dự kiến thời điểm thay đổi: ........................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý lịch của
người đại diện mới; văn bản
chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo về việc thay đổi người đại diện đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo
tập trung do tổ chức đăng ký; biên bản cuộc họp bầu, cử người đại diện mới (nếu
có).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(3) Người đại diện mới của nhóm sinh hoạt tôn giáo
tập trung.
10. Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã
Trình tự
thực hiện:
-
Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đề nghị
thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
-
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho
người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ.
-
Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từchối đăng
ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách
thức thực hiện:
Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông
qua dịch vụ công trực tuyến.
Hồ
sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu
gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu
công văn đến.
Thành
phần hồ sơ: Văn bản đề nghị (theo mẫu).
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủhồ sơ đề nghị hợp lệ.
Đối
tượng thực hiện: Nhóm sinh hoạt
tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo trong địa bàn một xã.
Cơ quan
thực hiện: Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
Kết quả
thực hiện: Văn bản trả lời
chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung.
Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị thay đổi
địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung (Mẫu B7, Phụ lục Nghị định số
162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
Yêu cầu, điều
kiện: Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được
chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh
hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Căn cứ
pháp lý
- Luật
tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….(1)….,
ngày…….
tháng…… năm…..
ĐỀ NGHỊ
Thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung:.......................................................................
Họ và tên người đại diện:
...........................................................................................
Thuộc
tôn giáo (hoặc tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động
tôn giáo):
Đề
nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
với các nội dung sau:
Lý
do thay đổi: ...........................................................................................................
Địa
điểm nhóm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung: ....................................................
Dự
kiến địa điểm mới: ................................................................................................
Dự
kiến thời điểm thay đổi: ........................................................................................
Văn
bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp mới để làm nơi sinh
hoạt tôn giáo; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi địa điểm đối với nhóm
sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký; bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận
đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung lần
đầu đối với trường hợp thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa
bàn xã khác.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có địa điểm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự
kiến đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
11. Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác
Trình tự
thực hiện:
-
Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đề nghị
thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác đến Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới.
-
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho
người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ.
-
Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng
ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách
thức thực hiện:
Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông
qua dịch vụ công trực tuyến.
Hồ
sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu
gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu
công văn đến.
Thành
phần hồ sơ: Văn bản đề nghị (theo mẫu).
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết:
20
ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, cụ
thể:
Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới để sinh hoạt tôn giáo tập
trung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ
có trách nhiệm xin ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thay đổi địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung.
Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến hợp lệ của Ủy ban nhân
dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay
đổi địa điểm.
Đối
tượng thực hiện: Nhóm sinh hoạt
tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn
xã khác.
Cơ quan
thực hiện: Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới.
Kết quả
thực hiện: Văn bản trả lời
chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo
tập trung.
Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị thay đổi
địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung (Mẫu B7, Phụ lục Nghị định số
162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
Yêu cầu, điều
kiện: Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được
chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh
hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ kèm theo
bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
Căn cứ
pháp lý
- Luật
tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
Mẫu B7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐỀ NGHỊ
Thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung:.......................................................................
Họ và tên người đại diện: ...........................................................................................
Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn giáo; tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo):
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
với các nội dung sau:
Lý do thay đổi: ...........................................................................................................
Địa điểm nhóm đang sinh hoạt tôn giáo tập
trung: ....................................................
Dự kiến địa điểm mới: ................................................................................................
Dự kiến thời điểm thay đổi: ........................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh
có địa điểm hợp pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; văn bản chấp thuận của
tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về
việc thay đổi địa điểm đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký; bản
sao có chứng thực văn bản chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung lần đầu đối với trường hợp thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có địa
điểm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung mới.
12. Thủ tục thông báo về việc thay
đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 10
ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và thông báo bằng văn bản đến
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản thông báo trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công
trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản
thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo nêu rõ tên của
tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo;
tên nhóm; họ và tên người đại diện của nhóm; thời điểm thay đổi; địa điểm sinh
hoạt tôn giáo tập trung mới; thời điểm chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm
cũ.
Trường hợp nhóm sinh hoạt tôn giáo
tập trung chuyển địa điểm sinh hoạt tôn giáo đến địa bàn xã khác, người đại
diện của nhóm còn có trách nhiệm gửi kèm bản sao có chứng thực văn bản chấp
thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
mới.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Ủy
ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Nhóm sinh hoạt
tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo.
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
Kết quả thực hiện:
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy
ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.
Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Nội dung văn bản thông báo theo quy định tại Điều 6 Nghị định
số 162/2017/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện: Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được
chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh
hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
Căn cứ pháp lý
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo
(Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
13.
Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một
xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
Trình tự thực hiện: Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp
trong địa bàn một xã gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
Cách
thức thực hiện:
Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực
tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính
theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
Thành
phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu
có).
Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời
hạn giải quyết: Ngay sau khi Ủy
ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
Đối
tượng thực hiện: Cơ sở tín ngưỡng,
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn
một xã.
Cơ
quan thực hiện: Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Kết
quả thực hiện: Văn bản xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được
lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo và kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong văn bản thông
báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Lệ
phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Nội dung văn bản
thông báo theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 162/2017/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều
kiện:
- Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
- Hoạt động quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc phải có sổ sách thu, chi bảo đảm công
khai, minh bạch. Tài sản quyên góp phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích đã
thông báo, phục vụ cho hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo và từ thiện xã
hội.
- Không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để quyên góp nhằm mục đích trục lợi
hoặc trái mục đích quyên góp.
Căn
cứ pháp lý
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày
18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu
B47
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
THÔNG
BÁO
Về
việc tổ chức quyên góp
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên (chữ in hoa): …………………………………(3).................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Người đại diện:...........................................................................................................
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:.................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): .......................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:.........................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:.................................................................................
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với các nội dung sau:
Mục đích quyên góp: ..................................................................................................
Địa bàn tổ chức quyên góp: ........................................................................................
Cách thức quyên góp: .................................................................................................
Thời gian thực hiện quyên góp: ..................................................................................
Phương thức quản lý và sử dụng tài sản được quyên góp: .........................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài địa bàn một huyện; Ủy ban
nhân dân cấp huyện đối với trường hợp tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một xã
nhưng trong địa bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong địa bàn một
xã.
(3) Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức
tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc, người đại diện phải ký tên
và đóng dấu.
14.
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội
Trình tự thực hiện:
- Đơn vị tổ chức lễ hội truyền thống, lễ hội văn hóa,
lễ hội ngành nghề cấp xã được tổ chức hàng năm phải gửi văn bản thông báo đến
Ủy ban nhân dân cấp xã (trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến) trước ngày
dự kiến tổ chức lễ hội ít nhất 20 ngày.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân
cấp xã nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông
báo được tổ chức lễ hội theo nội dung thông báo. Trường hợp không đồng ý với
nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành
phần hồ sơ:
- Tên lễ hội, sự cần thiết về việc tổ chức lễ hội;
- Thời gian, địa điểm, quy mô và các hoạt động của lễ hội;
- Dự kiến thành phần, số lượng khách mời;
- Dự kiến thành phần Ban tổ chức lễ hội;
- Phương án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy
nổ, bảo vệ môi trường.
Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được thông báo, nếu không có ý
kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung thông
báo.
Đối
tượng thực hiện: Đơn vị tổ chức lễ
hội..
Cơ
quan thực hiện: Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận "một
cửa" UBND cấp xã
Kết
quả thực hiện:
- Nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ
hội theo nội dung đã thông báo.
- Nếu không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lệ
phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều
kiện: Không
Căn
cứ pháp lý: Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của
Chính phủ Quy định về
quản lý và tổ chức lễ hội.